Bạch Đầu Ông (Pulsatilla chinensis (Bge) Regel.) là vị thuốc quý thuộc nhóm thanh nhiệt, được biết đến với công năng thanh nhiệt, giải độc, lương huyết. Với vị khổ, tính hàn, quy vào Vị và Đại trường kinh, dược liệu này thường dùng trong điều trị nhiệt độc tả lỵ, mủ chảy máu, quai bị và trĩ. Ngày nay, cả Đông y và nghiên cứu hiện đại đều khẳng định giá trị chữa bệnh của Bạch Đầu Ông, đặc biệt trong điều trị lỵ amip, viêm nhiễm và các bệnh lý ngoài da.
1. Giới thiệu chung
-
Tên khoa học: Pulsatilla chinensis (Bge) Regel.
-
Họ khoa học: Họ Mao lương (Ranunculaceae).
(Nguồn: Illustrated Chinese Materia Medica)
Mô tả thực vật
Cây thảo mộc sống lâu năm, cao 10–40cm, toàn thân phủ lông trắng mịn. Lá mọc ngắn hơn thân, hoa mọc từ thân cao khoảng 10cm, cụm hoa hình đầu màu trắng. Quả bế hình trứng ngược, dẹt, màu vàng nâu.
Rễ khô hình trụ dài 6–20cm, hơi cong, màu nâu đất, có rãnh dọc, chóp rễ phình to, ngoài phủ lông tơ trắng.
Bộ phận dùng
Rễ, toàn thân.
Phân bố
Nguồn gốc từ Đông Á, châu Phi, châu Đại Dương. Ở Việt Nam, mọc hoang tại bờ ruộng, bãi cát, ven đường, đất ẩm.
Vùng địa đạo: Cam Túc, Nội Mông (Trung Quốc).
Thu hái
Quanh năm, tốt nhất vào mùa Hè.
Bào chế
-
Rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô.
-
Cạo bỏ lông tơ, xắt nhỏ, để sống hoặc sao dùng.
-
Có thể tẩm rượu, sao qua trước khi dùng.
2. Kiến biệt dược liệu
-
Hình trụ dài, hơi cong, loại to, đầu có lông trắng (tàn dư của lá cũ), dọc thân có gờ sâu, màu từ vàng nâu tới nâu sẫm, chất cứng, giòn, thơm.
-
Vỏ hay tróc lộ ra gỗ bên trong dạng mắt lưới.
-
Mặt cắt: Dạng mắt lưới, màu trắng vàng xen kẽ.
3. Y học cổ truyền
Tính vị – Quy kinh
Vị khổ, tính hàn. Quy Vị, Đại trường kinh.
Công năng
-
Thanh nhiệt giải độc.
-
Lương huyết chỉ lỵ.
Chủ trị
-
Nhiệt độc, huyết lỵ: Bạch đầu ông tính vị khổ hàn giáng tiết, thanh nhiệt giải độc, lương huyết chỉ lỵ, thường thanh Vị Trường thấp nhiệt và huyết phần nhiệt độc, cho nên trị nhiệt độc huyết lỵ. Trị nhiệt lỵ đau bụng, lý cấp hậu trọng, đi ngoài ra máu, phối hợp với Hoàng liên, Hoàng bá, Tần bì, ví dụ (Thương Hàn Luận: Bạch đầu ông thang).
-
Nhọt độc, quai bị: Bạch đầu ông tính vị khổ hàn, chủ nhập dương minh, có thể giải độc lương huyết tiêu sưng, có thể phối hợp với Bồ công anh, Liên kiều, thanh nhiệt giải độc, tiêu ung tán kết, trị quai bị, hạch, nhọt sưng đau.
Liều dùng
9–15g/ngày.
4. Ứng dụng lâm sàng
-
Lỵ kèm sưng họng: Bạch đầu ông, Hoàng liên mỗi thứ 30g, Mộc hương 15g, sắc với 5 bát nước còn 1 bát rưỡi, chia làm 3 lần uống (Thánh Huệ Phương).
-
Lỵ ra huyết do lỵ amip, trĩ ra máu: Bạch đầu ông 20g, Hoàng liên 6g, Hoàng bá, Tần bì mỗi thứ 12g, sắc uống (Bạch Đầu Ông Thang - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
-
Lỵ amip: Bạch đầu ông 40g sắc uống. Nếu bệnh nặng dùng thêm 40g và 60g sắc còn 100ml thụt vào hậu môn ngày 1 lần (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
-
Lở ngứa, nhọt sưng đau: Bạch đầu ông 160g, Băng phiến 2g, tán bột. Nấu Bạch đầu ông với nước cho thành cao (bỏ bã), khi được cao trộn Băng phiến vào khuấy đều Trị lở ngứa trên đầu, khi dùng cạo tóc dán cao vào (Bạch Đầu Ông Cao - Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
-
Âm đạo viêm, ngứa: Bạch đầu ông, Khổ sâm mỗi thứ 20g, nấu nước rửa âm đạo (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
5. Danh y cổ phương
-
Thương Hàn Luận: Bạch Đầu Ông Thang – trị nhiệt độc huyết lỵ.
-
Lâm Sàng Trung Dược Thủ Sách: Ứng dụng trị lỵ amip, viêm trĩ, nhọt độc.
6. Nghiên cứu hiện đại
Thành phần hóa học
Pulsatoside, Anemonol, Anemonin, Okinalin, Okinalein, Stigmasterol, Sitoseterol, Oleanolic acid, Pulsatilla Nigricans, Pulsatoside A.
Tác dụng dược lý
-
Kháng lỵ amip, ức chế vi sinh vật gây bệnh.
-
Hỗ trợ điều trị lỵ amip, lao hạch, lao xương.
-
Có khả năng kháng viêm và điều hòa miễn dịch.
7. Lưu ý khi dùng
-
Không dùng quá liều vì tính hàn dễ gây lạnh bụng, tiêu chảy.
-
Tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và người tỳ vị hư hàn.
Tiếng Việt
English
中文