Dược liệu

Chi tử

Chi tử – quả chín của cây Dành dành – là vị thuốc thanh nhiệt kinh điển trong y học cổ truyền. Với vị đắng, tính hàn, quy vào Tâm, Phế, Tam tiêu, Chi tử có công năng tả hoả trừ phiền, lợi thấp, lương huyết, giải độc. Được sử dụng rộng rãi trong các bệnh lý sốt cao, phiền nhiệt, vàng da do thấp nhiệt, huyết nhiệt xuất huyết và viêm nhiễm. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu rõ hơn về dược liệu này từ mô tả thực vật đến ứng dụng cổ truyền và nghiên cứu hiện đại.

1. Giới thiệu chung

Tên khoa học: Gardenia jasminoides Ellis
Họ: Cà phê (Rubiaceae)

Mô tả cây

Cây nhỏ, cành mềm có khía dọc, lá mọc đối hoặc vòng ba, màu bóng sẫm. Hoa trắng thơm, mọc đơn độc ở đầu cành. Quả thuôn bầu dục, có 6–7 cạnh dọc, chứa nhiều hạt dẹt. Ra hoa từ tháng 4–11, có quả tháng 5–12.

Bộ phận dùng

Quả chín 

Phân bố

  • Việt Nam: Trồng nhiều nơi

  • Trung Quốc: Chủ yếu vùng Giang Tây

Thu hái

Sau tiết Hàn lộ (cuối thu)

Bào chế

  • Loại bỏ tai và vỏ, lấy hạt, ngâm nước sắc Cam thảo, phơi/sấy khô

  • Trị bệnh ở thượng tiêu, trung tiêu thì dùng cả vỏ xác, trị hạ tiêu thì bỏ vỏ xác rửa sạch nước màu vàng rồi sao mà dùng, trị bệnh thuộc huyết thì sao đen dùng

  • Sau khi hái về phơi hoặc sấy khô ngay, nếu sấy thì lúc đầu lửa to về sau nhỏ dần, đảo trộn nhẹ để làm vỏ quả không bị trầy sát, cũng đề phòng tình trạng ngoài khô trong ướt, dễ thối mốc

  • Quả chín kẹp lẫn với ít phèn chua, cho vào nước sôi cùng nấu độ 20 phút, vớt ra phơi khô vỏ, lại sấy khô cho giòn. Khi dùng muốn dùng sống, sao hoặc đốt cháy tùy từng trường hợp

2. Kiến biệt dược liệu

  • Loại tốt: Màu đỏ cam, vỏ mỏng, hạt dày,chín đều quả to mập

  • Vỏ ngoài có 6 gờ lớn, hạt dẹt, phẳng, nằm trong 2–3 vách ngăn


3. Nghiên cứu y học cổ truyền

Tính vị – Quy kinh

Đắng, hàn. Quy kinh Tâm, Phế, Tam tiêu

Công dụng

  • Tiết hoả trừ phiền

  • Thanh nhiệt lợi thấp

  • Lương huyết giải độc

Chủ trị

a) Nhiệt bệnh tâm phiền:

Tiết tả Tam tiêu hoả tà, tả Tâm hoả trừ phiền, trị nhiệt bệnh Tâm phiền, phối hợp với Đạm đậu xích  (Chi tử đậu thang)

Trị nhiệt bệnh hoả độc, sốt cao phiền táo, phối hợp với Hoàng cầm, Hoàng liên, Hoàng bá

b) Thấp nhiệt hoàng đản:
Thanh lợi Can đởm thấp nhiệt, thường phối hợp với Nhân trần, Đại hoàng,...(Nhân trần cao thang)

c) Huyết lâm, huyết nhiệt:
Thanh lợi hạ tiêu thấp nhiệt, thông lâm, thanh nhiệt, lương huyết chỉ huyết, phối hợp với Mộc thông, Xa tiền tử, Hoạt thạch

d) Mắt sưng đỏ đau:
Thanh tiết Tam tiêu nhiệt tà, trị Can đởm hoả nhiệt, mắt sưng đỏ đau, phối hợp với Đại hoàng

Liều dùng

5–10g/ngày


4. Ứng dụng lâm sàng

Viêm gan virus cấp, vàng da:
Nhân trần cao 18 - 24g, Chi tử 8 -16g, Đại hoàng 4 - 8g(Nhân trần cao thang), sắc nước uống

Viêm kết mạc, cam nhiệt, mồm khô đắng, ngủ không yên, bứt rứt:
Chi tử 12g, Cúc hoa 12g, Cam thảo 4g, sắc nước uống

Chữa viêm bể thận, viêm đường tiểu:
Chi tử 12g, Cam thảo tiêu 12g, sắc nước uống lợi tiểu

Xuất huyết do huyết nhiệt:
Ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, huyết lâm ( tiểu ra máu), đại tiện có máu: Chi tử 16g, Hoàng cầm 12g, Bạch mao căn 20g, Tri mẫu 12g, Cát cánh 8g, Cam thảo 4g, Trắc bá diệp 12g, Xích thược 12g (Lương huyết thang),sắc nước uống

 Ho ra máu dùng: Hắc chi tử 12g, bột Thanh đại 4g ( hòa thuốc uống), Qua lâu nhân 16g, Hải phù thạch 12g, Kha tử 3g (Khái huyết phương), sắc uống

Trị bỏng nhiễm trùng, sốt bứt rứt, khát nước:
Sinh Chi tử 12g, Liên kiều 20g, Phòng phong 12g, Đương qui 24g, Xích thược 12g, Khương hoạt 8g, Sinh Cam thảo 12g, Sinh Hoàng kỳ 40 - 60g, Sinh địa 20g, Hoàng bá 12g (Gia vị tứ thuận thanh lương ẩm), sắc uống


5. Danh y

Kiến Dược: “Khí hàn, vị đắng, khí mỏng vị nồng, khí phù vị giáng, trầm, âm trong dương”

Thi Kim Mặc: “Chi tử + Đạm đậu xích: một thanh một giải, thanh giải pháp, phát hãn giải cơ, tuyên thâu biểu tà, thanh tiết lý nhiệt, giải uất trừ phiền”


6. Nghiên cứu y học hiện đại

Thành phần hóa học

  • Gardenin, gardenidin

  • Tanin, tinh dầu, pectin

Tác dụng dược lý

  • Giải nhiệt: Ức chế trung khu sinh nhiệt

  • Lợi mật: Tăng tiết mật, co bóp túi mật

  • Cầm máu: Sao đen Chi tử giúp cầm máu

  • Kháng khuẩn: Ức chế tụ cầu vàng, lỵ, trực khuẩn mủ xanh

  • An thần: Giảm hưng phấn thần kinh, an thần, chống mất ngủ

  • Hạ huyết áp: Đã chứng minh trên động vật

  • Chống ung thư: Ức chế tế bào ung thư trong nước bụng (thử nghiệm)


7. Lưu ý khi dùng

  • Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, dễ tiêu chảy

  • Dùng sao hoặc sao cháy đúng mục đích: sinh, lương huyết hay chỉ huyết

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong