Dược liệu

Hoàng bá

Hoàng bá là một trong những vị thuốc chủ đạo trong các phương pháp điều trị chứng thấp nhiệt, hoàng đản, tiêu chảy, nhọt độc và âm hư nội nhiệt. Với vị đắng, tính hàn, quy vào kinh Thận và Bàng quang, Hoàng bá nổi bật với công năng thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa giải độc và thanh trục hư phiền. Không chỉ được đánh giá cao trong Đông y, Hoàng bá còn được y học hiện đại chứng minh hiệu quả kháng sinh, kháng viêm và hỗ trợ điều trị các bệnh lý gan mật, tiêu hóa.

1. Giới thiệu chung

  • Tên khoa học: Phellodendron chinense Schneid.

  • Họ khoa học: Họ Cam (Rutaceae)

Mô tả thực vật

Cây gỗ cao đến 15m, phân nhiều cành. Vỏ thân dày, màu vàng bên trong. Lá kép lông chim lẻ, hoa đơn tính màu vàng lục mọc thành chùy, quả cầu khi chín có màu tím đen, chứa 2–5 hạt.

Bộ phận dùng

Vỏ thân cây.

Phân bố

  • Trung Quốc: Hắc Long Giang, Hà Bắc, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu,  từ Nội Mông đến Bắc Kinh.

  • Nga: Vùng Siberi.

  • Việt Nam: Đang di thực; thường dùng vỏ cây Núc nác thay thế.

Thu hái

Thu hái: Mùa hạ.

Bào chế

  • Sơ chế: cạo sạch vỏ ngoài, chỉ còn lớp trong dày chừng 1cm, sau đó cắt thành từng miếng dài 9cm, rộng 6cm, phơi khô.
  • Bào chế: 
    +    Rửa sạch, vớt ra, ủ mềm, xắt thành sợi, phơi khô (Dược tài học).
    +    Cạo gọt bỏ lớp vỏ thô, thái phiến, dùng sống hoặc chế với rượu, hoặc chế Gừng, hoặc sao đen thành than, hoặc tán nhỏ (Đông dược học thiết yếu).
    +    Diêm Hoàng bá: Xắt thành sợi xong, tẩm nước muối cho ướt đều (50kg Hoàng bá, dùng 1,4kg Muối, pha nước vừa đủ), dùng lửa nhỏ sao già, lấy ra, phơi khô (Dược tài học).
    +    Tửu Hoàng bá: Hoàng bá xắt thành sợi xong tẩm với rượu (100kg Hoàng bá, 10kg Rượu), trộn đều, dùng lửa nhỏ sao qua, lấy ra, phơi khô (Dược tài học).
    +    Hoàng bá thán: Hoàng bá xắt thành sợi xong, cho vào sao to lửa thành màu đen xám nhưng còn tồn tính, phun nước cho ướt rồi bẻ ra, phơi khô (Dược tài học).

2. Kiến biệt dược liệu

Phân loại chính

  • Xuyên Hoàng bá: Sau khi cạo vỏ thì bề mặt vỏ còn đốm tàn dư của vỏ cũ; bề mặt bên trong mịn và có các nếp nhăn chạy ngang vỏ, màu vàng cam.

  • Quan Hoàng bá: Bề mặt sau khi cạo vỏ còn màu xám nhẹ, bề mặt bên trong mịn không nếp nhăn, có xơ chạy dọc thân, màu vàng tươi.

Nhận biết chung

  • Vỏ càng dày càng tốt, cắn vào thấy hơi nhớt.


3. Y học cổ truyền

Tính vị – Quy kinh

  • Vị đắng, tính hàn. Quy kinh Thận và Bàng quang.

Công năng

  • Thanh nhiệt táo thấp

  • Tả hỏa giải độc

  • Thanh trục hư phiền

Chủ trị

  • Thấp nhiệt khí hư hạ, nhiệt lâm rát đau: Hoàng bá khổ hàn, trầm giáng, thường dùng thanh tả hạ tiêu thấp nhiệt. Dùng trị thấp nhiệt hạ xuống, khí hư màu vàng, hôi, thường phối hợp với Sơn dược, Xa tiền tử (Dị hoàng thang).

  • Thấp nhiệt tả lỵ, hoàng đản: Hoàng bá thanh nhiệt táo thấp, trừ đại trường thấp nhiệt có thể trị tả lỵ, thường phối hợp với Bạch đầu ông, Hoàng liên …Phối hợp với Chi tử, có thể trị thấp nhiệt uất chưng như Hoàng đản (Chi tử Hoàng bá thang).

  • Thấp nhiệt cước khí, chứng liệt:  Hoàng bá thanh tiết hạ tiêu thấp nhiệt, thường phối hợp với Thương truật, Ngưu tất. Phối hợp với Tri mẫu, Thục địa, Quy bản, có thể trị âm hư hoả vượng như chứng liệt.

  •  Nóng trong xương, lao nhiệt, đạo hãn, di tinh: Hoàng bá chủ nhập Thận kinh, mà tiết hoả, lùi nóng trong xương, trị âm hư hỏa vượng, chiều nhiệt đạo hãn, mỏi lưng, di tinh.

  • Mụn nhọt, thấp chẩn: Hoàng bá có thể thanh nhiệt táo thấp, còn có thể tả hỏa giải độc, trị mụn nhọt (Hoàng liên giải độc thang). Thấp chẩn ngứa, có thể phối hợp với Kinh giới, Khổ sâm, Bạch tiên bì.

Liều dùng

3–12g/ngày.


4. Ứng dụng lâm sàng

  • Trị sốt nóng, người gầy yếu, đau mắt, nhức đầu, ù tai, đau răng, chảy máu cam, thổ huyết: Hoàng bá 40g, Thục địa 320g, Sơn thù 160g, Sơn dược 160g, Phục linh 120g, Đơn bì 120g, Trạch tả 120g, Tri mẫu 40g (Tri bá bát vị hoàn – Ngoại đài bí yếu)

  • Nhiệt quá sinh ra thổ huyết: Hoàng bá 80g, sao với mật, tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước gạo nếp (Giản yếu tế chúng phương).

  • Trẻ nhỏ tiêu chảy do nhiệt: Hoàng bá sấy khô, tán bột, trộn với nước cơm loãng làm viên, to bằng hạt thóc. Mỗi lần uống 10 viên với nước cơm (Thập toàn bác cứu phương).

  • Nhiệt bệnh do thương hàn làm lở miệng: Hoàng bá ngâm mật ong một đêm, nếu người bệnh chỉ muốn uống nước lạnh thì ngậm nước cốt ấy thật lâu, nếu nôn ra thì ngậm tiếp, nếu có nóng trong ngực, có lở loét thì uống 3-5 hớp cũng tốt (Tam nhân cực – Bệnh chứng phương luận).

  • Hỏa độc sinh ra lở loét: bột Hoàng bá rắc ngoài

  • Gan viêm cấp tính, phát sốt, bụng trướng, đau vùng gan, táo bón, nước tiểu đỏ: Hoàng bá 16g, Mộc thông, Chi tử, Chỉ xác, Đại hoàng hay Chút chít, Nọc sởi, mỗi vị 10g. Sắc uống mỗi ngày một thang (Dược liệu Việt Nam).

  • Xích bạch trọc dâm của phụ nữ, mộng tinh, di tinh của nam giới: Hoàng bá sao, Chân cáp phấn, mỗi thứ 1kg, Tri mẫu (sao), Mẫu lệ (nung), Sơn dược (sao), các vị bằng nhau. Tán bột trộn với hồ làm viên, to bằng hạt ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 80 viên với nước muối (Trung Quốc dược học đại từ điển).
  • Đới hạ xuống màu vàng, trùng roi âm đạo, âm đạo ngứa: Hoàng bá 12g, Sơn dược 16g, Bạch quả 12g. Sắc uống (Di hoàng tán - Lâm sàng thường dụng Trung dược thủ sách).

5. Danh y cổ phương

  • Kiến Dược: “Khí hàn vị đắng, khí vị đều nồng, không độc, trầm âm.”

  • Ngoại đài bí yếu: Tri bá bát vị hoàn.

  • Thập toàn bác cứu phương, Tam nhân cực: Dùng cho tiêu chảy, nhiệt thương, lở miệng.


6. Nghiên cứu hiện đại

Thành phần hóa học

  • Berberin (1,6%), palmatin.

Tác dụng dược lý

  • Kháng khuẩn mạnh: tụ cầu, trực khuẩn lỵ, thương hàn.

  • Kháng viêm, chống loét.

  • Giảm đau, chống dị ứng nhẹ.

  • Hỗ trợ gan mật, lợi mật.


7. Lưu ý khi dùng

  • Không dùng cho người tỳ vị hư hàn.

  • Dạng sao muối, sao rượu, sao gừng phù hợp từng mục đích điều trị.

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong