Dược liệu

Hoàng liên

Hoàng liên, vị thuốc nổi tiếng với vị đắng, tính hàn, là lựa chọn kinh điển trong điều trị các bệnh lý do thấp nhiệt, tả lỵ, tiêu khát và nhiệt độc. Được sử dụng phổ biến từ hàng ngàn năm nay, Hoàng liên không chỉ là trụ cột trong y học cổ truyền mà còn được nghiên cứu sâu rộng trong y học hiện đại. Tại Vinmec Sao Phương Đông, Hoàng liên được tuyển chọn từ vùng Trùng Khánh – Tứ Xuyên, qua sơ chế chuẩn hoá để đảm bảo chất lượng dược tính tốt nhất.

1. Giới thiệu chung

Tên khoa học: Coptis chinensis Franch.
Họ: Hoàng liên (Ranunculaceae)

Mô tả thực vật

Cây thảo lâu năm cao khoảng 30cm, thân rễ hình trụ, màu nâu vàng nhạt, giống chân gà. Lá mọc từ thân rễ, chia thùy, mép có răng cưa. Hoa trắng mọc trên cán hoa. Quả chứa hạt nâu đen.

Bộ phận dùng

Thân rễ

Phân loại

  • Nga mi liên (Vương liên)

  • Nhã liên

  • Vị liên (Hoàng liên chân gà)

  • Vân liên

Phân bố

  • Trung Quốc: Trùng Khánh, Tứ Xuyên, núi Nga Mi, dãy Trường Bạch

  • Việt Nam: Dãy Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Sa Pa

Thu hái

Tốt nhất vào tháng 11, trước tiết Lập đông

Bào chế

  • Sơ chế: Rửa sạch, xóc tơi loại rễ con, cuống lá; sàng phân loại và cắt khúc phơi khô

  • Chế biến: Dùng sống hoặc sao với rượu, nước tương, sấy bằng gỗ liễu, hoặc thái mỏng phơi trong râm


2. Kiến biệt dược liệu

Loại Đặc điểm
Thiết trụ (Trùng Khánh) Rễ trụ ít nhánh, màu vàng đất, lõi vàng cam, ít rễ nhỏ, rễ chính to, lõi rỗng, chất cứng, củ càng to càng tốt
Hoàng liên chân gà (Tứ Xuyên) Rễ nhiều nhánh như chân gà, màu vàng đất, lõi rỗng xốp, chất cứng, củ càng to càng tốt
Nhã liên Có nhánh hoá gỗ, hơi cong
Vân liên Bé hơn nhã liên, 1 rễ đơn chi, có dạng đốt trên thân

3. Y học cổ truyền

Tính vị – Quy kinh

Vị đắng, tính hàn. Quy Tâm, Tỳ, Vị, Đởm, Đại trường kinh

Công dụng

  • Thanh nhiệt táo thấp

  • Tả hoả giải độc

Chủ trị

a) Thấp nhiệt đầy trướng, nôn, nuốt chua:

Hoàng liên đại khổ, đại hàn, thanh nhiệt táo thấp lực mạnh hơn Hoàng cầm, thường dùng để thanh trung tiêu thấp nhiệt.
Phối Hoàng cầm, Can khương (Bán hạ tả tâm thang)

Phối Thạch cao – trị Vị nhiệt nôn (Thạch liên tán)

Phối Ngô thù du trị Can hoả phạm Vị dẫn tới sườn chướng đau, nôn, nuốt chua (Tả kim hoàn)

Phối hợp với Nhân sâm, Bạch truật, Can khương trị Tỳ Vị hư hàn, ợ chua (Liên lý thang)

b) Thấp nhiệt tả lỵ:
Phối hợp với Mộc hương, có thể trị thấp nhiệt tả lỵ, lý cấp hậu trọng (Hương liên hoàn).

Phối hợp với Cát căn, Hoàng cầm, có thể trị thấp nhiệt tả lỵ kèm biểu chứng, sốt (Cát căn hoàng cầm hoàng liên thang).

c) Tâm phiền mất ngủ, sốt cao hôn mê, huyết nhiệt nôn:
Hoàng liên tả hoả giải độc, thanh tả Tâm kinh thực hoả, có thể dùng trị Tâm hoả cang thịnh 
Phối hợp với Hoàng cầm, Hoàng bá, Chi tử, có thể trị tam tiêu nhiệt thịnh.

Phối hợp với Thạch cao, Tri mẫu, Huyền sâm, Mẫu đơn bì, có thể trị sốt cao, hôn mê (Thanh ôn bại độc ẩm).

Phối hợp với Hoàng cầm, Bạch thược, A giao, có thể trị nhiệt thịnh thương âm, Tâm phiền mất ngủ (Hoàng liên a giao thang).

Phối hợp với Đại hoàng, Hoàng cầm, có thể trị tà nhiệt nội tích, bức huyết vong hành dẫn tới chảy máu cam (Tả Tâm thang).

d) Đinh nhọt, mắt đỏ, đau răng:
Dùng trị mụn đinh độc, phối hợp với Hoàng cầm, Hoàng bá, Chi  tử (Hoàng liên giải độc thang).

Phối hợp với Đạm trúc diệp có thể trị mắt sưng đỏ đau (Hoàng liên thang).

e) Tiêu khát:
Hoàng liên thanh vị hoả, có thể trị vị hoả tích thịnh, thường phối hợp với Mạch đông (Tiêu khát hoàn).
Phối hợp với Hoàng bá, để tăng cường tả hoả (Hoàng bá hoàn).

f) Ngoài da:
Trị thấp chẩn, mụn mủ tai

Liều dùng

2–5g/ngày


4. Ứng dụng lâm sàng

  • Tả hoả trị huyết nhiệt, bức huyết vong hành gây nên nôn ra máu, chảy máu cam: Hoàng liên 8g, Hoàng cầm12g, Đại hoàng 16g. Sắc uống (Tả Tâm Thang – Thương Hàn Luận).

  • Lở loét nhiệt độc: Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá mỗi thứ 8g, Chi tử 12g. Sắc uống (Hoàng liên giải độc thang – Ngoại đài bí yếu).

  • Tâm thực nhiệt: Hoàng liên 28g, sắc với 1,5 chén nước, còn 1 chén, uống ấm (Tả Tâm thang – Hòa tễ cục phương).

  • Nôn chua đau sườn trái: Hoàng liên 6 phần, Ngô thù du 1 phần. Tán bột, làm viên mỗi lần uống 4g, ngày 2 lần, với nước nóng (Tả kim hoàn – Đan Khê tâm pháp).

  • Tâm thận bất giao, hồi hộp, không ngủ được: Xuyên liên 20g, Nhục quế Tâm 2g. Tán bột, trộn với mật làm viên, uống với nước muối nhạt, lúc đói (Giao thái hoàn – Tứ khoa giản hiệu).

  • Sởi mọc bứt rứt: Hoàng liên với cây Xích sanh mộc cho vào sắc chung với bài “Tam hoàng Thạch cao thang” uống (Trung Quốc dược học đại từ điển).

  • Đau mắt đỏ do phong nhiệt: Hoàng liên, Địa hoàng, Cam cúc hoa, Kinh giới tuệ, Cam thảo sảo, Xuyên khung, Sài hồ, Thuyền thoái, Mộc thông, sắc uống (Trung Quốc dược học đại từ điển).


5. Danh y

  • Kiến Dược: “Khí hàn, vị đắng, trầm, âm, không độc”

  • Tư Kim Mặc:

    • Hoàng liên + Hoàng cầm: thanh nhiệt táo thấp, tả hoả giải độc

    • Hoàng liên + Tế tân: tiêu viêm, tả hoả, giảm đau


6. Nghiên cứu hiện đại

Thành phần hóa học

Berberin (5,56–7,25%), Coptisine, Epiberberine

Tác dụng dược lý

  • Kháng khuẩn: Berberin có phổ kháng rộng; sao làm giảm hiệu lực

  • Kháng virus: Ức chế virus cúm, Newcastle

  • Chống nấm: Diệt nấm, đặc biệt Leptospira

  • Hạ huyết áp: Dịch chiết làm giảm áp trên động vật thí nghiệm

 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong