Dược liệu

Ma hoàng

Ma hoàng là một dược liệu quý trong Đông y, nổi bật với công dụng phát hãn, tuyên phế, lợi thủy và ôn tán hàn tà. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc, cách phân biệt, công năng trị liệu cũng như ứng dụng trong y học cổ truyền và hiện đại.


1. Giới thiệu chung

Tên khoa học

  • Thảo ma hoàng: Ephedra sinica Stapf.

  • Mộc tặc ma hoàng: Ephedra equisetina Bge.

  • Trung ma hoàng: Ephedra intermedia Schrenk et Mey.

  • Họ: Ma hoàng (Ephedra)

Bộ phận dùng

  • Thân (bỏ đốt), rễ.

Mô tả cây

  • Thảo ma hoàng (Ephedra sinica Stapf) còn gọi là Điền ma hoàng hay Xuyên ma hoàng: Cây thảo, mọc thẳng đứng, cao 30–70cm. Thân có nhiều đốt, mỗi đốt dài chừng 3–6cm trên có rãnh dọc. Lá mọc đối hay mọc vòng từng 3 lá một, thoái hóa thành vảy nhỏ, phía dưới lá màu hồng nâu, phía trên màu tro trắng, đầu lá nhọn và cong. Hoa đực hoa cái khác cành. Cành hoa đực nhiều hơn (4–5 đôi). Quả thịt màu đỏ.

  • Mộc tặc ma hoàng (Ephedra equisetina Bge): Cây mọc thẳng đứng, cao tới 2m. Cánh cứng hơn, màu xanh xám hay hơi trắng. Đốt ngắn hơn, thường chỉ dài 1–3cm, lá dài 2mm, màu tía. Hoa đực và cái khác cành. Quả hình cầu, hạt không thò ra như Thảo ma hoàng. Phân biệt với Thảo ma hoàng ở chỗ: Thảo ma hoàng có đốt dài hơn (3–6cm), hạt thò ra nhiều hơn.

  • Trung ma hoàng (Ephedra intermedia Schrenk et Mey): Cũng có đốt dài như Thảo ma hoàng, nhưng đường kính cành Trung ma hoàng thường hơn 2mm, còn đường kính Thảo ma hoàng chỉ khoảng 1,5mm.

Phân loại

  • Thảo ma hoàng

  • Mộc tặc ma hoàng

  • Trung ma hoàng

Vùng địa đạo

  • Sơn Tây, Nội Mông, Tân Cương (Trung Quốc)

Thu hái

  • Thu hái vào mùa Thu.

Bào chế

  • Cắt bỏ rễ, nấu sôi 10 dạo, vớt bỏ bọt, là dùng được (Lôi Công Bào Chế).

  • Nấu giấm sôi, phơi khô (Lôi Công Bào Chế).

  • Tẩm mật, sao. Trước hết cho 1 ít nước vào mật, quấy đều, đun sôi, trộn đều Ma hoàng sạch, thái đoạn với nước mật, sao nhỏ lửa đến khi không dính tay là được (Đông Dược Học Thiết Yếu).

  • Thân cắt khúc 1–2 cm (dùng sống). Tẩm mật loãng hoặc tẩm giấm sao qua (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).

Ma hoàng trị ho suyễn

2. Kiến biệt dược liệu

  • Dược liệu tốt: Màu xanh nhạt, bẻ không bị đứt đốt, bên trong có màu đỏ hồng hơi thẫm; vị tê, khổ, hơi sáp.

  • Thân hình trụ tròn, dạng đốt, màu xanh nhạt, có đường nhăn chạy dọc thân.

Phân biệt dược liệu

Loại Đặc điểm phân biệt
Thảo ma hoàng Có đốt dài hơn (3–6cm), vảy sát thân.
Mộc tặc ma hoàng Có đốt dài hơn (3–6cm), vảy không ôm sát thân.
Trung ma hoàng Đốt dài như Thảo ma hoàng, đường kính > 2mm, Thảo ma hoàng khoảng 1,5–2mm.

3. Nghiên cứu y học cổ truyền

Tính vị – Quy kinh

  • Vị cay, đắng; tính ôn; quy Phế, Bàng quang kinh.

Công dụng

  • Phát hãn giải biểu: Ngoại cảm phong hàn biểu thực chứng.

  • Tuyên phế bình suyễn: Phong hàn ngoại thúc, phế khí tắc nghẽn.

  • Lợi thủy tiêu thũng: Thủy thũng kèm biểu chứng.

  • Ôn tán hàn tà: Phong thấp tý, chứng âm cách.

Chủ trị

a) Phong hàn cảm mạo

  • Thuốc có vị cay, phát tán, tính ôn có thể tán hàn, chủ nhập kinh Phế và kinh Bàng quang, có thể tuyên Phế khí, khai tấu lý mà phát hãn giải biểu (phát hãn lực mạnh).

  • Dùng với ngoại cảm phong hàn biểu thực chứng, dùng phối hợp với Quế chi, để tăng cường phát hãn, tán hàn, giải biểu.

  • Ma hoàng còn có công năng bình suyễn cho nên đối với phong hàn biểu thực mà có ho, suyễn thì có thể dùng. Ví dụ: Ma Hoàng thang (Thương hàn luận).

b) Ho, suyễn

  • Thuốc tân tán, khổ tiết, ôn thông tuyên sướng, chủ nhập kinh Phế, có thể khai bế uất ở da lông, có thể làm cho Phế khí tuyên sướng, hồi phục công năng túc giáng trở về bình thường, cho nên có thể bình suyễn, trị Phế khí ứ tắc dẫn tới ho suyễn, thường phối hợp với Hạnh nhân để chỉ ho, bình suyễn.

  • Trị phong hàn ngoại thúc, Phế khí tắc ho suyễn thực chứng, thường phối hợp với Hạnh nhân, Cam thảo, ví dụ: “Tam Ảo Thang”.

  • Trị hàn đờm đình ẩm, ho, suyễn, đờm nhiều trong loãng, phối hợp với Tế tân, Can khương, Bán hạ. Ví dụ: “Thương hàn luận”: Tiểu Thanh Long Thang.

  • Phế nhiệt tắc nhiều, sốt cao, suyễn cấp, phối hợp với Thạch cao, Hạnh nhân, Cam thảo, để thanh Phế bình suyễn, ví dụ: “Thương hàn luận”: Ma Hạnh Thạch Cam Thang.

c) Phong thủy, thủy thũng

  • Thuốc thượng tuyên Phế khí, phát tán giải biểu, có thể làm cho thủy thấp của cơ biểu đi từ chân lông ra ngoài, kèm thông điều thủy đạo, hạ xuống Bàng quang để trợ lực lợi niệu, cho nên có thể dùng với phong hàn nhập biểu, Phế mất tuyên giáng dẫn tới phù thũng, tiểu tiện bất lợi kèm biểu chứng, phối hợp với Cam thảo, ví dụ: “Kim quỹ yếu lược” Cam Thảo Ma Hoàng Thang.

  • Phối hợp với Sinh khương, Bạch truật… Thuốc phát hãn giải biểu, thuốc lợi thủy, ví dụ: “Kim quỹ yếu lược” Việt Tỳ Gia Truật Thang.

    Ma hoàng trị cảm mạo

4. Ứng dụng lâm sàng

  • Trị ngoại cảm phong hàn, biểu thực, không mồ hôi: Ma hoàng, Quế chi đều 8g, Hạnh nhân 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống (Ma Hoàng Thang – Thương Hàn Luận).

  • Trị Thận viêm, thủy thũng cấp tính có nội nhiệt: Ma hoàng 8g, Thạch cao (sống) 40g, Cam thảo 4g, Đại táo 12g, Sinh khương 8g. Sắc uống (Việt Tỳ Thang – Thương Hàn Luận).

  • Trị Thận viêm, thủy thũng cấp kèm cảm nhiễm ngoài da: Ma hoàng 8g, Liên kiều 12g, Xích tiểu đậu 20g, Tang bạch bì 12g, Hạnh nhân 12g, Cam thảo 4g, Sinh khương 4g, Đại táo 3 trái. Sắc uống (Ma Hoàng Liên Kiều Xích Tiểu Đậu Thang – Thương Hàn Luận).

  • Trị thương hàn phần biểu chưa giải, vùng dưới tim có thủy khí, nôn khan, sốt mà ho hoặc khát hoặc tiêu chảy hoặc ngăn nghẹn, hoặc tiểu ít không thông, bụng dưới đầy, suyễn: Ma hoàng (bỏ mắt), Thược dược, Tế tân, Can khương, Cam thảo (chích), Quế chi (bỏ vỏ) đều 3 lạng, Ngũ vị tử nửa thăng, Bán hạ nửa thăng (cho vào trước). Sắc uống (Tiểu Thanh Long Thang – Thương Hàn Luận).

  • Trị biểu hàn, ho, suyễn mà sợ lạnh, không mồ hôi: Ma hoàng 8g, Hạnh nhân 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống nóng (Tam Ảo Thang – Cục Phương).

  • Trị thiên hành nhiệt bệnh mới phát 1–2 ngày: Ma hoàng 40g, bỏ đốt. Sắc với 4 thăng nước còn 2 thăng, bỏ bã. Thêm 1 nắm Gạo tẻ vào nấu thành cháo. Lấy nước thuốc xông còn cháo thì ăn. Ra mồ hôi thì khỏi (Tất Hiệu Phương).

  • Trị phế quản viêm cấp, phổi viêm, sốt cao không hạ, khát, ho suyễn: Ma hoàng, Hạnh nhân, Cam thảo, Bách bộ đều 8g, Thạch cao (sống) 40g, Cát cánh, Hoàng cầm đều 12g. Sắc uống (Ma Hạnh Thạch Cam Thang Gia Vị – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).


5. Danh y

  • Kiến dược: Khí ôn, vị đắng ngọt, khí vị mỏng, không độc, thăng dương.

  • Thi Kim Mặc:

    • Ma hoàng kết hợp với Quế chi: Phát hãn giải biểu, trị phong hàn cảm mạo, sốt, sợ lạnh, đau đầu, biểu thực chứng.

    • Ma hoàng kết hợp với Xạ can: Một tuyên, một giáng, tuyên giáng pháp, tiêu đờm, hạ khí, bình suyễn.


6. Nghiên cứu y học hiện đại

Thành phần hóa học

  • Ephedrine, Norephedrine, Methylephedrine, Methyl Pseudoephedrine...
    (Trương Kiên Sinh, Dược Học Học Báo 1989, 24 (11): 865)

Tác dụng dược lý

  • Tác dụng phát hãn: Tăng bài tiết mồ hôi.

  • Tác dụng giải nhiệt: Tinh dầu Ma hoàng có tác dụng hạ nhiệt.

  • Chống co thắt phế quản do Ephedrin.

  • Kích thích bài tiết nước tiểu và dịch vị.

  • Tăng huyết áp kéo dài vài giờ.

  • Hưng phấn vỏ não, trung khu hô hấp, làm giảm tác dụng thuốc ngủ.

  • Kháng virus cúm (Dược Học Báo 10 (3): 147–149, 1963).

  • Rễ Ma hoàng có tác dụng ngược với thân và cành.

7. Lưu ý khi sử dụng

  • Liều dùng khuyến nghị: 1,5 – 10g/ngày.

  • Không dùng trong trường hợp cảm do phong nhiệt, sốt cao không ớn lạnh, có mồ hôi.

  • Không kết hợp Ma hoàng với dược liệu có tính hàn mạnh mà không có sự điều phối của thầy thuốc.

Vinmec Sao Phương Đông kiểm tra dược liệu

Ma hoàng vị thuốc tác dụng mạnh trong điều trị cảm mạo phong hàn, ho suyễn, phù thũng phong thấp . Việc sử dụng đúng cách kết hợp phù hợp trong các bài thuốc sẽ mang lại hiệu quả cao trong điều trị. Để đảm bảo an toàn, nên sử dụng Ma hoàng dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia y học cổ truyền. 

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong