Dược liệu

Phòng phong

Phòng Phong là vị thuốc Đông y nổi bật với tác dụng khu phong, giải biểu, thắng thấp, giảm đau. Vị thuốc này thường được sử dụng trong các bài thuốc trị cảm mạo, đau đầu, phong thấp, ban chẩn, mụn nhọt, và các chứng co quắp do phong tà gây nên. Với xuất xứ từ vùng Nội Mông Trung Quốc, Phòng Phong tại Vinmec Sao Phương Đông Y Học Sao Phương Đông được thu hái, bào chế cẩn thận nhằm giữ được mùi thơm và hoạt chất tốt nhất phục vụ điều trị.

1. Giới Thiệu Chung

1.1. Tên khoa học và họ thực vật

  • Tên khoa học: Saposhnikovia divaricata (Tuerz) Schischk.

  • Họ: Hoa Tán (Apiaceae)

1.2. Bộ phận dùng

  • Rễ

1.3. Mô tả cây

  • Phòng phong hay Thiên phòng phong (Ledebouriella seseloides Wolff.). là cây sống lâu năm, cao 0.3 - 0.8m, lá mọc cách, cuống lá dài, phía dưới cuống phát triển bẹ ôm vào thân, lá kép 2-3 lần xẻ lông chim giống lá Ngải cứu. Hoa tự hình kép, mỗi tán kép có 5-7 tán nhỏ, cuống tán nhỏ không đều nhau. Mỗi tán nhỏ có 4 - 9 hoa nhỏ màu trắng. Quả kép gồm 2 phân quả, dính nhau như hình chuông. Trên lưng có sống chạy dọc, giữa sống và mặt tiếp xúc giữa 2 phân quả có 1 ống tinh dầu.

  • Vân phòng phong hay Trúc diệp phòng phong ((Seseli delavayi Franch.) là cây sống lâu năm, cao 0.3 - 0.5m. Lá kép 2-3 lần xẻ lông chim, cuống lá dài, phiến lá chét giống lá tre, dài 7 -10cm, rộng 2 - 4 cm, mép nguyên. Hoa tự hình tán kép, gồm 5-8 tán nhỏ, mỗi tán nhỏ gồm 10-20 hoa nhỏ có cuống dài ngắn không đều. Hoa màu trắng. Quả hình trứng dài, màu tái nâu, trên lưng phân quả có sống, chạy dọc giữa sống quả có 3 ống tinh dầu, mặt tiếp xúc giữa 2 phân quả có 5 ống tinh dầu.

  • Xuyên phòng phong (Radix Ligustici brachylobum) là rễ khô của cây xuyên phòng phong (Ligusticum brachylobum Franch) thuộc họ Hoa tán – Apiaceae (Umbelliferae).
Phòng phong trị mẩn ngứa

 

1.4. Phân bố

  • Chủ yếu tại Nội Mông (Trung Quốc), nơi có khí hậu ôn đới, đất hoang mạc.

1.5. Thu hái

  • Đào rễ vào mùa Xuân hoặc Thu.

1.6. Bào chế

  • Bỏ sạch lông bờm trên đầu cuống, phun nước làm mềm, thái phiến, phơi khô, dùng sống hoặc sao.

2. Kiến Biệt Dược Liệu

  • Dược liệu tốt: Củ hoang dã, củ to, chất mềm rỗng, có hình cúc hoa tâm, bẻ ra: có bột tính; cúc hoa tâm, phượng hoàng nhãn, khí vị mùi thơm nồng. 

Loại hoang dã Loại trồng

Có 4 đặc điểm:

  1. Đầu chổi phần lá rụng còn sót lại
  2. Phần gần đầu chổi gọi là đầu giun đất, gồm các đốt chắc, vằn liền sát nhau hơn các khu khác 
  3. mặt cắt thân hình cúc hoa tâm, phượng hoàng nhãn. 
  4. Bề mặt sần sùi có nhiều gờ đốt trên thân.

Không có 4 đặc điểm giống loại hoang dã

Bề mặt không sần sùi

Độ nhuận tốt, tính phát tán không tốt bằng loại hoang dã khi dùng phong dược

  • Loại đã ra hoa gọi là mẫu phòng phong: chất cứng hơn, giòn, bẻ gãy, không dùng làm thuốc.

3. Nghiên Cứu Y Học Cổ Truyền

3.1. Tính vị – Quy kinh

  • Vị: cay, ngọt; tính ôn.

  • Quy kinh: Bàng Quang, Can, Tỳ.

3.2. Công dụng

  1. Khu phong giải biểu: Trị ngoại cảm phong hàn(nhiệt) phong chẩn, ngứa.

  2. Thắng thấp giảm đau: Trị phong hàn thấp tý.

  3. Giải co quắp: Trị chứng uốn ván, co quắp.

3.3. Chủ trị

a) Ngoại cảm biểu chứng

  • Phòng phong tân ôn, phát tán, khí vị đều thăng, có thể tân tán, khu phong, giải biểu làm chủ, có thể thắng thấp, giảm đau, cam hoãn, chút ôn, không mãnh liệt, cho nên ngoại cảm phong hàn, phong thấp, phong nhiệt biểu chứng đều có thể phối hợp sử dụng.
  • Phối Kinh giới, Khương hoạt, Độc hoạt...ví dụ bài: Kinh phòng bại độc tán: trị cảm mạo phong hàn biểu chứng, đau đầu người đau, sợ phong hàn.

  • Phối Cao bản, Xuyên khung...: trị ngoại cảm phong thấp, đầu đau như bó chặt, tứ chi đau mỏi.

b) Phong chẩn ngứa

  • Phòng phong tân ôn, phát tán, có thể khu phong giảm ngứa, có thể trị nhiều bệnh da liễu, trong đó phong tà dẫn tới ngứa thường dùng.
  • Trị phong hàn thường phối hợp với Ma hoàng, Bạch chỉ, Thương nhĩ tử…ví dụ: Tiêu giao tán.

  • Trị phong nhiệt thường phối hợp với Bạc hà, Thuyền thoái.
  • Trị thấp nhiệt phối hợp với Thổ phục linh, Bạch tiên bì, Xích tiểu đậu.

c) Phong thấp tý

Phòng phong trị đau nhức xương khớp

 

  • Phối Khương hoạt, Độc hoạt, Quế chi, Khương hoàng...: trị phong hàn thấp tý, khớp đau mỏi, gân mạch co rút.

d) Uốn ván, co quắp

  • Vị thuốc có thể tân tán ngoại phong, còn có thể tức ngoại phong giảm co giật, trị phong độc nội nhập, ở kinh mạch, dẫn động nội phong mà dẫn tới cơ nhục co rút, tứ chi co rúm, gáy lưng cứng cấp.
  • Thường phối với Thiên ma, Thiên nam tinh, Bạch phụ tử...

3.4. Liều dùng

  • 3–10g (Nguồn: Trung Dược Học – Thạch Hào Mẫn)

4. Ứng Dụng Lâm Sàng

  • Ngộ độc Ô đầu, Phụ tử, Nguyên hoa: Phòng phong nấu kỹ, uống nước cốt.

  • Trị mụn nhọt, ban chẩn, thương hàn còn ở ngoài biểu: Cam thảo, Chi tử, Liên kiều, Phòng phong. Lượng bằng nhau.Tán bột. Ngày uống 8 - 12g (Phòng Phong Tán - Phổ Tế phương).

  • Trị phong đờm, khí uất, nôn  mửa, không ăn uống được, chóng mặt: Bạch truật 120g, Nhân sâm 80g, Phòng phong 80g, Phục thần 120g, Quất bì 80g, Sinh khương 160g. Sắc, chia làm 4 lần uống (Phòng Phong Ẩm - Chứng Trị Chuẩn Thằng).

  • Trị phong nhiệt, khí trệ, phân có máu: Chỉ xác, Phòng phong lượng bằng nhau sắc uống (Phòng Phong Như Thần Thang - Chứng Trị Chuẩn Thằng). 

  • Trị mồ hôi ra nhiều: Phòng phong, bỏ đầu ngọn, tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước sắc Phù tiểu mạch (Chu Thị Tập Nghiệm phương).

  • Trị mồ hôi trộm: Phòng phong 80g, Xuyên khung 40g, Nhân sâm 20g. Tán bột. Trước khi đi ngủ uống 12g với nước sôi (Giản Dị phương).

  • Trị đầu đau, đỉnh đầu đau, hoặc nửa đầu đau: Phòng phong, Bạch chỉ. Lượng bằng nhau, tán bột, trộn với mật làm thành viên, to bằng viên đạn mỗi lần uống 1 viên với nước trà xanh (Phổ Tế phương).

5. Danh Y

  • Tư Kim Mặc: Khí vị đều thăng, tính ôn mà nhuận, có thể đi vào thượng tiêu: trị phong tà ở thượng tiêu. Còn có thể đi vào khí phần, khu phong toàn thân nên có thể thắng thấp.

  • Kết hợp Kinh giới: đi ở trên, phát tán phong hàn, khu phong thắng thấp lực mạnh.

6. Nghiên Cứu Y Học Hiện Đại

6.1. Thành phần hoá học

  • Tinh dầu, mannitol, acid hữu cơ, xanthotoxin, scopoletin, phenol, glucosid đắng.

6.2. Tác dụng dược lý

  • Tác dụng điều hòa nhiệt độ: nước sắc Phong phong cho uống thấy có tác dụng thoái nhiệt (Trung Dược Học).

  • Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Phòng phong có tác dụng ức chế  1 số virus cúm. Nước sắc tươi Phòng phong in vitro có tác dụng đối với 1 số khuẩn như Shigella spp, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus (Trung Dược Học).

  • Tác dụng giảm đau: Nước sắc Phòng phong uống hoặc chích dưới da đều có tác dụng nâng cao ngưỡng chịu đau của chuột (Trung Dược Học).

  • Dùng chất chiết từ Phòng phong cho thỏ đã được gây sốt uống thì thấy thuốc có tác dụng hạ nhiệt (Trung Xuyên Công Hải, trong 'Trung Hoa Dân Quốc Y Học Hội' Năm 1942).
  • Dùng vaccin thương hàn tiêm tĩnh mạch thỏ để gây sốt rồi so sánh tác dụng giảm sốt của 1 số vị thuốc Đông y, thấy Phòng phong (Silver divaricata Schischk.) chế thành thuốc sắc 20% và thuốc ngâm với liều 10mg/kg đổ vào dạ dày, thì sau nửa giờ sau khi cho thuốc, tác dụng giảm sốt xuất hiện rõ. Đối với thuốc sắc, tác dụng này duy trì trên 2 giờ rưỡi, nhưng đối với thuốc ngâm thì sau 2 giờ, nhiệt độ lại tăng lên cao so với lô đối chứng. Tác giả cho rằng tác dụng giảm sốt của Phòng phong không cao (Tôn Thế Tích, Trung Hoa Y Học Tạp Chí 1956, 10 : 964).

 

Phòng Phong là một dược liệu quan trọng trong Đông y, nổi bật với khả năng khu phong, giải biểu, giảm đau, chống viêm và giải độc. Từ điều trị cảm mạo, đau đầu, phong thấp đến co giật, ban chẩn, vị thuốc này luôn thể hiện hiệu quả. Tại Vinmec Sao Phương Đông, Phòng Phong được lựa chọn kỹ lưỡng từ nguồn gốc, thu hái đúng thời điểm và bào chế chuẩn mực để đảm bảo chất lượng tối ưu. Người bệnh cần sử dụng dược liệu theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cao nhất.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong