Dược liệu

Quế chi

Quế chi là vị thuốc thuộc nhóm phát tán phong hàn, có vị cay ngọt, tính ôn, quy kinh Tâm, Phế, Bàng Quang. Vị thuốc này thường được dùng để trị cảm mạo phong hàn, đau do hàn ngưng, đờm ẩm tích nước, hồi hộp và rối loạn kinh nguyệt. Dược liệu đạt chuẩn có đường kính 0,3–1cm, mùi thơm, vị cay rõ và lõi mịn, xuất xứ tốt từ vùng Thanh Hóa hoặc Quế Quan (Sri Lanka).

1. Giới Thiệu Chung

1.1. Tên khoa học và họ thực vật

Tên khoa học: Cinnamomum cassia Presl.
Họ: Long não (Lauraceae)

1.2. Bộ phận dùng

Cành nhỏ (đường kính < 1cm)

1.3. Mô tả cây

Cây gỗ lớn cao 10–20m. Vỏ thân nhẵn. Lá mọc so le, có cuống ngắn, cứng và giòn, đầu nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung. Mặt trên lá xanh sẫm bóng. Cụm hoa hình chùm xim ở nách lá hoặc ở ngọn cành. Hoa màu trắng. Quả hạch, hình trứng, khi chín màu nâu tím, nhẵn bóng.

Cây quế chi

 

1.4. Vùng địa đạo

Theo kinh nghiệm dân gian, quế trồng ở Thanh Hóa được đánh giá là tốt nhất. Trong đó, vùng Trịnh Vạn (thuộc Châu Thường Xuân) và Đông Châu (Phú Xuân) nổi tiếng là nơi có quế chất lượng cao, thường mọc hoang và được trồng nhiều dọc theo dãy Trường Sơn, kéo dài từ Bắc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đến Quảng Nam, Quảng Ngãi. Trên thị trường quốc tế, quế Quan (còn gọi là quế Sri Lanka) được xem là loại tốt nhất, từng được dùng để tiến vua. Hiện nay, Sri Lanka vẫn là quốc gia sản xuất và cung cấp quế Quan hàng đầu thế giới.


1.5. Thu hái

Thu hái vào mùa Xuân.

1.6. Bào chế

Sau khi thu hoạch, cạo lớp vỏ mỏng bên ngoài, phơi trong bóng râm, thái lát.

2. Kiến Biệt Dược Liệu

Dược liệu tốt: Cành con của các loài Quế có đường kính 0,3–1cm, Quế chi tiêm là cành lấy ở phần ngọn. Bề mặt lớp lõi (Quế tâm) khá mịn.


Phân biệt dược liệu:

  • Quế Quan: Vị ngọt nhất

  • Quế Thanh: Rất ngọt rất cay

  • Quế Trung Quốc: Rất cay

    Quế chi

3. Nghiên Cứu Y Học Cổ Truyền

3.1. Tính vị – Quy kinh

Vị: cay, ngọt
Tính: ôn
Quy kinh: Tâm, Phế, Bàng Quang

3.2. Công dụng

Phát hãn giải biểu: Phong hàn biểu hư chứng, phong hàn biểu thực chứng, phong hàn thấp tý.
Ôn kinh thông dương: Đờm ẩm, thủy thũng, tiểu tiện bất lợi, hung tý, tim đập nhanh, kinh nguyệt không đều, bế kinh.

3.3. Chủ trị

Phong hàn cảm mạo

Quế chi trị cảm mạo phong hàn

Quế chi tân, cam, ôn ấm giúp thông dương phù vệ, khai tấu lý, phát hãn; lực so với Ma hoàng thì ôn hoà hơn, tuyên dương khí ở vệ phần, điều hòa dinh huyết ở cơ biểu.
Đối với ngoại cảm phong hàn, bất luận biểu thực không có mồ hôi, hay biểu hư có mồ hôi hoặc dương hư thụ hàn, đều có thể dùng:

• Trị ngoại cảm phong hàn, biểu thực không có mồ hôi, thường phối hợp với Ma hoàng – Ma hoàng thang (Thương hàn luận). 

• Trường hợp biểu hư có mồ hôi, phối hợp với Bạch thược – Quế chi thang (Thương hàn luận).

• Nếu cơ thể dương hư, ngoại cảm phong hàn, phối hợp với Ma hoàng, Phụ tử, Tế tân để phát tán phong hàn, ôn trợ dương khí.

Các chứng đau do hàn ngưng huyết trệ

Quế chi giảm đau bụng kinh do hàn ngưng huyết trệ

Quế chi tân tán, ôn thông, có thể ôn thông kinh mạch, tán hàn giảm đau:

• Trị hung dương bất chấn, tâm mạch ứ tắc, phối hợp với Chỉ thực, Giới bạch – Chỉ thực giới bạch quế chi thang (Kim quỹ yếu lược). 

• Trung tiêu hư hàn, bụng lạnh đau: phối hợp với Bạch thược, Mạch nha. 

• Phụ nữ hàn ngưng huyết trệ, kinh nguyệt không đều, bế kinh, thống kinh, sau sinh đau bụng: phối hợp với Đương quy, Ngô thù du.

• Phong hàn thấp tý, đau bả vai: phối hợp với Phụ tử – Quế chi phụ tử thang (Thương hàn luận).

Đờm ẩm tích nước

Quế chi cam ôn, có thể ôn Tỳ dương, trợ vận hoá, ôn Thận dương, trục hàn tà, hành thủy thấp:

• Trị đờm ẩm, chứng tích nước như chóng mặt, hồi hộp, ho – phối hợp với Phục linh, Bạch truật – Linh quế truật cam thang (Kim quỹ yếu lược).

Hồi hộp

Quế chi tân cam, tính ôn, có thể trợ Tâm dương, thông huyết mạch:

• Trị hồi hộp, mạch kết đại: phối hợp với Cam thảo, Nhân sâm, Mạch môn – Chích cam thảo thang (Thương hàn luận)

4. Ứng Dụng Lâm Sàng

Tán hàn giải cảm:
Quế chi thang (Thương hàn luận): Quế chi 12g, Bạch thược 12g, Chích thảo 6g, Sinh khương 12g, Đại táo 4 quả. Sắc nước uống.

Khu hàn chỉ thống:
•Tiểu kiến trung thang: Quế chi 8g, Bạch thược 16g, Chích thảo 4g, Sinh khương 12g, Đại táo 4 quả, Đường phèn 30g.

• Quế chi phụ tử thang: Quế chi 12g, Phụ tử 12g, Cam thảo 8g, Sinh khương 12g, Đại táo 3 quả.

Hành huyết thông kinh:
• Quế chi phục linh hoàn: Quế chi, Phục linh, Đơn bì, Bạch thược, Đào nhân mỗi 8g.

• Bài trị u xơ tử cung: Quế chi, Đào nhân, Xích thược, Hải tảo, Mẫu lệ, Miết giáp mỗi 160g; Phục linh, Đơn bì, Bạch thược, Đào nhân mỗi 240g; Hồng hoa 100g; Nhũ hương, Một dược, Tam lăng, Nga truật mỗi 80g. Luyện mật làm hoàn, mỗi lần uống 10–12g, ngày 2–3 lần.

Ôn thận hành thủy:
• Ngũ linh tán: Bạch linh, Bạch truật, Trư linh mỗi 12g, Trạch tả 16g, Quế chi 4g.

• Linh quế truật cam thang: Bạch linh 12g, Bạch truật 8g, Quế chi 8g, Cam thảo 4g.

5. Danh Y

Tái thị bản thảo:
Quế chi là phong dược
Phối hợp với Ma hoàng (phát biểu), Ngũ vị (giáng xung), Phục linh (lợi thủy), Đào nhân (tiêu ứ), Thược dược – Mạch nha (kiện trung).

Trương Tích Thuần:
Can đởm khí nghịch, đại khí hạ hãm có thể dùng đơn vị Quế chi.

Tư Thi Mạc:
Quế chi phối với Thược dược: một thu – một tán, một hàn – một ôn, một âm – một dương, tương hỗ chế ước, điều hòa dinh vệ, ích dương, thông huyết mạch, hoãn cấp giảm đau, điều hòa Tỳ Vị.

6. Nghiên Cứu Y Học Hiện Đại

6.1. Thành phần hóa học

Có tinh dầu, trong tinh dầu chủ yếu có Andehit Xinamic, Camphen

6.2. Tác dụng dược lý

Các thành phần trong Quế chi giúp:

• Tăng tuần hoàn máu, thúc đẩy bài tiết, kích thích tiêu hóa, hỗ trợ hô hấp

• Tăng cường nhu động ruột, kích thích co mạch và co bóp tử cung

• Ức chế vi nấm

• Tiêu diệt các gốc tự do, chống xơ vữa động mạch, đồng thời hạn chế hình thành khối u

 

Quế chi là vị thuốc quý trong Đông y, nổi bật với công dụng phát tán phong hàn, ôn kinh thông dương, hành huyết và lợi thủy. Với tính vị cay ngọt, ấm và quy kinh Tâm – Phế – Bàng quang, Quế chi được ứng dụng hiệu quả trong nhiều chứng bệnh từ cảm mạo, phong thấp, đau do hàn ngưng huyết trệ cho đến đờm ẩm và phù thũng. Bên cạnh giá trị truyền thống, các nghiên cứu hiện đại cũng cho thấy hoạt chất trong quế chi có tác dụng sinh lý rõ rệt như kích thích tuần hoàn, tăng miễn dịch và hỗ trợ chuyển hóa. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tối ưu và an toàn, việc sử dụng Quế chi cần có sự hướng dẫn của thầy thuốc có chuyên môn, đặc biệt với người cơ địa nhiệt, phụ nữ mang thai hoặc đang dùng thuốc Tây y song song.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong