Thổ Phục Linh (Smilax glabra Roxb.) là vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt, nổi bật với công năng giải độc trừ thấp, lợi khớp. Với vị ngọt, đạm, tính bình, quy vào Can và Vị kinh, Thổ Phục Linh thường được ứng dụng trong điều trị các chứng mai độc, đinh độc, thấp chẩn, lâm nhiệt. Không chỉ được sử dụng rộng rãi trong Đông y, nhiều nghiên cứu hiện đại cũng chứng minh Thổ Phục Linh có tác dụng kháng viêm, giải độc và hỗ trợ điều trị viêm khớp, viêm nhiễm hiệu quả.
1. Giới thiệu chung
-
Tên khoa học: Smilax glabra Roxb.
-
Họ khoa học: Họ Hành tỏi (Liliaceae).
(Nguồn: Illustrated Chinese Materia Medica)
Mô tả thực vật
Thổ Phục Linh là cây dây leo sống lâu năm, dài 4–5m, có nhiều cành nhỏ, gầy, thường có tua cuốn dài. Lá hình trái xoan thuôn, chắc cứng, có 3 gân chính từ gốc. Hoa mọc thành tán, quả mọng hình cầu, đường kính 6–7mm. Thân rễ hình trụ hơi dẹt, dài 5–22cm, đường kính 2–7cm, màu nâu vàng đến nâu tro, bột tính nhiều, mặt cắt trắng hồng nhạt, thấm nước thấy dính.
Bộ phận dùng
Thân rễ.
Phân bố
Có ở Ấn Độ, Myanmar, Trung Quốc, Đài Loan, Lào, Campuchia, Thái Lan và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở đồi núi, thung lũng từ Lạng Sơn, Quảng Ninh đến Kon Tum, Lâm Đồng.
Vùng địa đạo: Quảng Tây (Trung Quốc).
Thu hái
Quanh năm, tốt nhất vào mùa Thu – Đông.
Bào chế
Đào thân rễ, bỏ rễ nhỏ, rửa sạch, thái lát mỏng, phơi khô. Có thể ngâm nước nóng trước khi thái. Một số nơi để nguyên củ phơi khô.
2. Kiến biệt dược liệu
-
Củ Thổ phục linh có thể hình trụ dẹt hoặc là 1 khối kích thước dài ngắn không đều nhau, xung quanh có các chồi và rễ con mọc ra như mấu, mặt ngoài củ màu nâu, chỗ lồi, chỗ lõm, lớp vỏ chứa vân nứt, có thể có vảy.
-
Mặt cắt màu trắng hồng nhạt, bột tính nhiều, mặt cắt không mịn, có các điểm cân mạch trên mặt cắt từ màu trắng bột tới màu đỏ nâu nhạt.
-
Khi cắt có độ dai, thấm nước thì thấy nó dính.
-
Củ càng to, càng lâu năm càng tốt, bột tính nhiều và có cân mạch.
Phân biệt: Khúc khắc (Việt Nam) màu đỏ, chất cứng, dễ gãy, thấm nước thì không thấy dính.
3. Y học cổ truyền
Tính vị – Quy kinh
Vị ngọt, đạm; tính bình. Quy Can, Vị kinh.
Công năng
-
Giải độc trừ thấp.
-
Lợi khớp.
Chủ trị
-
Giang mai, co quắp chân tay: Thổ phục linh ngọt đạm, giải độc lợi thấp, hoạt khớp, có thể phối hợp với Kim ngân hoa, Bạch tiên bì, Uy linh thiêm, Cam thảo.
-
Nhiệt trọc, khí hư, thấp chẩn ngứa: Thổ phục linh can đạm, thẩm lợi, giải độc lợi thấp, cho nên có thể dùng với thấp nhiệt dẫn tới lâm nhiệt, khí hư, thấp chẩn. thường phối hợp với Mộc thông, Bồ công anh, Xa tiền tử.
-
Nhọt độc, sưng đau: Thổ phục linh thanh nhiệt giải độc, kèm tiêu sưng tán kết, thường phối hợp với Thương truật, Hoàng bá, Khổ sâm.
Liều dùng
15–60g/ngày.
4. Ứng dụng lâm sàng
-
U nang buồng trứng: Bài thuốc: Thổ phục linh 30g, Hoàng bá 15g, Hạ khô thảo 15g, Bào sơn xuyên giáp 10g, Hải tảo 15g, Mẫu lệ 30g, Hương phụ 15g, Đương quy 15g, Đan sâm 15g, Trạch tả 190g, Ngưu tất 10g. Sắc nước uống, mỗi ngày 1 thang chia làm 2 lần.
-
Tiêu độc, trị hầu cam, giang mai độc, ung nhọt kết mủ, các khớp co rút, đau: Thổ Phục Linh 80–120g, sắc với 600ml nước còn 200ml, uống dần.
-
Viêm khớp dạng thấp: Khớp sưng nóng, đỏ, đau, hay xuất hiện đối xứng, cự án, ngày nhẹ đờm nặng, co duỗi cử động khó khăn, sốt, ra mồ hôi, sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng, chất lưỡi đỏ, rêu vàng mỏng, mạch hoạt sác. Bài thuốc: Ý dĩ 12g, Thạch cao 20g, Thương truật 8g, Liên kiều 12g, Thổ phục linh 20g, Kê huyết đằng 16g, Tri mẫu 12g, Hoàng bá 12g, Cam thảo 6g, Đan sâm 12g, Quế chi 8g, Tang chi 12g, Phòng phong 12g, Hy thiêm 20g, Tỳ giải 16g, Ngân hoa 16g, Ngạnh mễ 20g, Bạch thược 12g. Sưng đỏ nhiều gia: Xích thược. Nếu thấp nhiệt thương âm bỏ Quế gia Sinh huyền, Sa sâm, Thạch hộc, Huyền sâm, Địa cốt…
5. Danh y cổ phương
-
Trung dược học – Thạch Hào Mẫn: Xếp Thổ Phục Linh vào nhóm thanh nhiệt giải độc, lợi khớp.
-
Kinh nghiệm dân gian: Dùng trị phong thấp, giang mai, ung chàm lở, nhiệt lâm.
6. Nghiên cứu hiện đại
Thành phần hóa học
Saponin, tamin, nhựa.
Tác dụng dược lý
-
Giải độc Gossipol.
-
Thanh nhiệt, giải độc, trừ thấp.
-
Hỗ trợ trị giang mai, viêm da, phong thấp.
-
Có tác dụng lợi khớp, chống viêm.
7. Lưu ý khi dùng
-
Dùng đúng liều, tránh lạm dụng dài ngày.
-
Phân biệt rõ Thổ Phục Linh với củ Khúc Khắc để tránh nhầm lẫn.
Tiếng Việt
English
中文