Dược liệu

Tri mẫu

Tri mẫu là một vị thuốc thanh nhiệt tả hỏa kiêm tư âm nhuận táo, được sử dụng phổ biến trong cả chứng thực nhiệt như sốt cao phiền khát và hư nhiệt như triều nhiệt, nóng trong xương, tiêu khát. Với vị đắng, tính hàn, quy vào Vị, Đại trường, Thận, Tri mẫu không chỉ được dùng trong các bài thuốc cổ phương mà còn có ứng dụng hiện đại trong điều trị tiểu đường, viêm đường tiết niệu mạn tính và các rối loạn do âm hư nội nhiệt.

1. Giới thiệu chung

Tên khoa học: Anemarrhenae asphodeloides Bge
Họ: Hành (Alliaceae)

Bộ phận dùng

Thân rễ (sau sơ chế, thái lát và sao muối)

Mô tả

Cây cỏ sống lâu năm, thân rễ bò ngang, lá dài 20–30cm, mọc vòng, đầu nhọn. Hoa nhỏ, trắng, mọc vào mùa hạ.

Phân bố

  • Nhập từ Trung Quốc: Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Tây, Nội Mông

  • Chưa trồng tại Việt Nam

Thu hái và bào chế

  • Thu hái vào mùa thu hoặc xuân

  • Chế biến: Rửa sạch, bỏ rễ xơ, thái lát, sao muối (2,8kg muối/100kg Tri mẫu phiến)


2. Kiến biệt dược liệu

  • Loại tốt: Củ càng to càng tốt, màu vàng óng, toàn nhiều lông, cứng chắc, cắt ra thả vào nước hơi nhớt, đầu củ có lớp vàng óng bao quanh gọi là kim bao đầu, dọc thân có những chỗ lõm, có các tàng tích rễ non bị bẻ đi, củ to. Chất cứng chắc, màu vàng.


3. Nghiên cứu y học cổ truyền

Tính vị – Quy kinh

Vị đắng, tính hàn; quy kinh Vị, Đại trường, Thận

Công dụng

  • Thanh nhiệt tả hoả - trị Phế Vị thực nhiệt, sốt cao phiền khát

  • Tư âm nhuận táo - trị Phế nhiệt, Phế táo ho, âm hư chiều nhiệt, tiêu khát

Chủ trị

a) Nhiệt bệnh phiền khát:
Vị đắng cam, tính hàn, chất nhuận, khổ hàn có thể thanh nhiệt tả hoả trừ phiền, cam hàn chất nhuận có thể sinh tân nhuận táo, chỉ khát, trị ngoại cảm nhiệt bệnh, sốt cao, phiền khát, thường phối hợp với Thạch cao (Bạch hổ thang).

b) Phế nhiệt táo ho:
Vị thuốc chủ nhập Phế kinh, có thể tiết Phế nhiệt, nhuận Phế táo, dùng trị Phế nhiệt táo ho, thường phối hợp với bối mẫu, vd: “nhị mẫu tán”, phối hợp với Hạnh nhân, Lai phúc tử trị Phế táo, ho lâu ngày, thở gấp.

c) Nóng trong xương, triều nhiệt:
Vị thuốc kèm nhập Thận kinh, có thể tư Thận âm, tả Thận hoả, lùi nóng trong xương, phối hợp với Hoàng bá, Sinh địa.

d) Tiêu khát:
Vị thuốc tính cam hàn, chất nhuận, có thể trị tiêu khát chứng, thường phối hợp với Thiên hoa phấn, Cát căn.

e) Táo bón do trường táo:
Vị thuốc có công năng tư âm nhuận táo, có thể dùng trị âm hư trường táo, đại tiện táo.

Liều dùng: 6–12g/ngày


4. Ứng dụng lâm sàng

  • Thực nhiệt phần khí: trong bệnh viêm nhiễm (bệnh ôn) phối hợp với Thạch cao có tác dụng giải nhiệt an thần (Bạch hổ thang)

  • Hư nhiệt, sốt về chiều: âm hư nhiệt thịnh, chứng sốt chưng triều nhiệt, sốt về chiều, về đêm ra mồ hôi trộm, thường gặp trong các bệnh mạn tính hư nhược, sốt kéo dài như bệnh lao, ung thư,... mạch trầm tế sác, thường phối hợp với Sinh địa, Miết giáp, Địa cốt bì, Đơn bì

  • Viêm đường tiết niệu mạn: có hội chứng âm hư hỏa vượng, có thể dùng bài Tri bá địa hoàng hoàn uống với nước sắc Rễ cỏ tranh hoặc Kim ngân hoa

  • Tiêu khát (tiểu đường): có hội chứng Phế vị táo nhiệt (miệng khô, bứt rứt, khát nước) thường phối hợp Cát căn, Thiên hoa phấn (Qua lâu căn), Mạch môn có tác dụng sinh tân chỉ khát

  • Kinh nghiệm dân gian:

    • Tri mẫu mài giấm trị hắc lào, ban chẩn dị ứng

    • Dương vật cương liên tục: Tri mẫu, Hoàng bá, Xa tiền, Mộc thông, Thiên môn, Đông sinh, Cam thảo, mỗi vị 4g sắc uống

    • Động thai: Tri mẫu 80g, tán nhỏ viên với mật ong bằng hạt ngô, mỗi ngày uống 20 viên với nước cháo


5. Danh y

  • Kiến Dược: Khí hàn, vị đắng, khí vị nồng, dương trong âm

  • Tư Kim Mặc:

    • Phối Hoàng bá: tư âm thanh nhiệt, lùi nhiệt, tả hoả giải độc, trừ thấp, hạ đường huyết


6. Nghiên cứu y học hiện đại

Thành phần hóa học

  • Saponin, chất tinh thể chưa xác định rõ

Tác dụng dược lý

  • Hạ nhiệt: Đối với hư hoặc thực nhiệt, thuốc đều có tác dụng hạ nhiệt

  • Kháng khuẩn: Ức chế mạnh tụ cầu, thương hàn, trực khuẩn đường ruột

  • An thần: Giảm hưng phấn thần kinh, trị mất ngủ, run cơ

Phối hợp với Hoàng bá làm giảm tính kích thích tình dục (y học cổ truyền gọi là tả Thận hỏa);

Phối hợp với Toan táo nhân làm giảm tính hưng phấn vỏ đại não, trị mất ngủ

Phối hợp với Quế chi có tác dụng làm giảm đau đối với viêm khớp (thấp khớp)

Phối hợp với Bạch thược trị chứng run co giật cơ (do tăng hưng phấn thần kinh cơ)

  • Hóa đờm: Nhuận Phế, tư Thận, bổ Thủy


7. Lưu ý khi dùng

  • Không dùng cho người tỳ vị hư hàn

  • Dùng thận trọng với phụ nữ có thai (tránh liều cao)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN

Quý khách vui lòng để lại thông tin để được nhận tư vấn sớm nhất!

Xin hãy nhập họ và tên
Xin hãy nhập số điện thoại
Xin hãy nhập địa chỉ
Xin hãy nhập tình trạng bệnh
Loading
Đăng ký của bạn đã được gửi thành công. Xin cảm ơn!

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Tổng hợp những câu hỏi thường gặp nhất dành cho bệnh nhân cũng như người mới khám

Tôi cần mang theo những gì cho cuộc hẹn bác sĩ?

.

Tôi sẽ mất thời gian bao lâu?

.

Tôi có thể đặt hẹn khám như thế nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Tôi sẽ gặp bác sĩ khám nào?

.

Tôi có thể sử dụng hình thức thanh toán nào?

.

Zalo VinmecSaoPhuongDong Facebook VinmecSaoPhuongDong 1900 5033 Gọi VinmecSaoPhuongDong